Top 10 loại hóa chất xử lý nước thải phổ biến trên thị trường hiện nay

Home - Case Study - Top 10 loại hóa chất xử lý nước thải phổ biến trên thị trường hiện nay

Tình trạng nước thải ngày càng nhiều, sử dụng hóa chất xử lý nước là phương pháp phổ biến, an toàn và tiết kiệm nhất hiện nay cho doanh nghiệp. Cùng Multichem tìm hiểu một số loại hóa chất xử lý nước phổ biến nhất hiện nay.

Tổng quan về hóa chất xử lý nước

Phương pháp sử dụng hóa chất xử lý nước là sự tác động của hóa chất với các chất độc, dầu mỡ… có trong nước thải công nghiệp, nước thải sinh hoạt. Quá trình phản ứng này sẽ tạo ra các chất bã, khí và nước an toàn trước khi xả trực tiếp ra môi trường, đảm bảo an toàn cho con người và hệ sinh thái xung quanh. Các chất độc hại này nếu không được xử lý sẽ gây ảnh hưởng rất nặng nề đến con người và môi trường sống xung quanh. 

Top 10 các loại hóa chất xử lý nước thải phổ biến nhất hiện nay 

Hóa chất xử lý nước được chia thành các loại chính: hóa chất khử trùng, hóa chất keo tụ, hóa chất trợ lắng, hóa chất cân bằng pH và nhóm hóa chất cung cấp dinh dưỡng cho vi sinh 

Nhóm hóa chất keo tụ

Phương pháp keo tụ tạo bông là giải pháp nhằm loại bỏ các chất rắn lơ lửng trong nước, xử lý màu nước và các chất hoà tan. Những loại chất keo tụ bao gồm các loại: PAC, Polytetsu, phèn nhôm, phèn sắt… Phương pháp này giúp qua quá trình xử lý nước thải dễ dàng và toàn diện hơn

PAC

PAC tên đầy đủ là Poly Aluminium Chloride được ứng dụng chủ yếu để xử lý các chất cặn lơ lửng có trong nước thải công nghiệp ngành gạch, giấy, gốm sứ, chế biến thuỷ sản, giết mổ gia súc. Hoá chất này còn được dùng để xử lý nước cấp sinh hoạt, nước cấp công nghiệp thích hợp cho các nhà máy cung cấp nước, trạm cấp nước …. 

Ngoài ra, PAC còn được xử lý bể nuôi giống thuỷ sản như tôm giống …

Hoá chất xử lý nước PAC

Liều lượng sử dụng:

  • Xử lý nguồn nước: Pha thành dung dịch nồng độ 5-10% và đưa vào nơi cần 
  • Xử lý nước mềm: Sử dụng 1 – 10g/m3 để tuỳ theo độ đục của nước thô 
  • Xử lý nước thải: Tuỳ hàm lượng chất lơ lửng và tính chất nước sử dụng theo hàm lượng 20 – 200 g/,3

Polytetsu

Công thức hoá học là [Fe2(OH)n(SO4)3n/2]m hóa chất này có tác dụng keo tụ, tạo bông trong quá trình xử lý nước và nước thải. Ngoài ra, Polytetsu còn có công dụng khử mùi, làm giảm BOD và COD , loại bỏ những hợp chất kim loại và phốt pho trong nước thải

Polytetsu hoá chất trợ lắng xử lý nước thải

Liều lượng sử dụng:

  • Pha theo tỉ lệ 10 – 20%
  • Liều lượng 3g/m3 tùy theo điều kiện và chất lượng nước

Nhóm hoá chất xử ký nước trợ lắng

Có công dụng thúc đẩy quá trình keo tụ các chất rắn lơ lửng trong nước thải diễn ra nhanh chóng, từ đó đảm bảo quá trình xử lý nước thải có hiệu quả tốt hơn. 

Nhóm hoá chất này gồm hai loại:  Polymer Cation và Polymer Anion.

Polymer Cation

Polymer Cation có dạng bột màu trắng và tan hoàn toàn trong nước. Hóa chất này được sử dụng để xử lý bùn, gia tăng khả năng đông tụ, tăng độ lắng, lọc nước, giữ các chất rắn và kim loại nặng. Ngoài ra Polymer Cation còn là chất cô đặc áp dụng để tách rắn lỏng bất kỳ, phù hợp để xử lý bùn hữu cơ.

Khi sử dụng cần trách tiếp xúc trực tiếp lên da và mắt

Liều lượng sử dụng:

  •  Hoà tan 500g hoá chất cho 1000 lít nước, khuấy đều và sử dụng

Polymer Anion

Hóa chất Polymer Anion được sử dụng làm lắng các chất rắn hoặc dạng keo lơ lửng trong nước thải, đẩy nhanh quá trình xử lý nước thải, làm giảm đáng kể COD, SS có trong nước.

Polymer Anion được ứng dụng để cô đặc và lắng đọng trong quá trình keo tụ, loại hóa chất này được xem là chất phụ gia công nghiệp trong ngành thức ăn thủy sản và chất  trợ bảo lưu trong ngành sản xuất giấy.

Polymer Anion thích hợp với chất huyền phù vô cơ điện tích dương có giá trị pH trung tính với mật độ cao

Liều lượng sử dụng:

  • Hòa tan trong nước để tạo thành dung dịch gốc, sau đó đưa vào hệ thống cần xử lý. Không nên khuấy mạnh khi dung dịch đã phân tán đều

Nhóm hóa chất cân bằng pH

Loại hóa chất này có công dụng điều chỉnh độ pH sao cho phù hợp với từng mục đích xử lý nước. Hóa chất thường sử dụng trong nhóm này là natri hydroxit và acid sunfuric.

Xút NaOH (Natri Hydroxit)

Được dùng để trung hòa nước thải có độ pH thấp, Xút NaOH có hai dạng là xút hạt, xút hạt hoặc dung dịch 50% không mùi. NaOH khi gặp nước sẽ tạo ra phản ứng tỏa nhiệt rất mạnh liệt, vì thế khi hòa tan bắt buộc phải dùng nước lạnh. Lưu ý, bảo quản sản phẩm cẩn thận bởi Natri Hydroxit rất dễ bị hấp thụ bởi khí CO2

Liều lượng sử dụng

  • Tùy vào độ pH trong nước thấp bao nhiêu để sử dụng hóa chất cân bằng phù hợp và ổn định

H2SO4 (Axit Sunfuric)

Axit Sunfuric là loại acid mạnh, nồng độ lên đến 98%, dung dịch sánh không màu, không bay hơi và nặng gấp 2 lần nước. H2SO4 tan trong nước ở bất kỳ tỉ lệ nào. Được ứng dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp như: Thực phẩm, sản xuất thép, thuốc nhuộm, ác quy, nhà máy điện, sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, xử lý nước thải…

Lưu ý an toàn khi sử dụng sản phẩm này

Liều lượng sử dụng

  • Liều lượng được quyết định tùy theo độ pH trong nước.
  • Khi pha loãng H2SO4 phải cho acid vào nước mà không được cho ngược lại.

Nhóm khử trùng

Nhóm hóa chất này được sử dụng ở công đoạn cuối cùng trong hệ thống xử lý nước thải. Những loại hóa chất hay được sử dụng như: Chlorine, Clo, nước Javen…

Chlorine Hi Chlon 70% (Ca(OCl)2)

Với tính năng hút ẩm mạnh dễ hòa tan trong nước, chứa hàm lượng Clo 70% sản phẩm có công dụng khử mùi hệ thống xử lý thoát nước và cầu cống. Ca(OCl)2 còn được sử dụng để vệ sinh bể bơi, khử tảo, khử trùng nước trong nhà máy. Trong ngành công nghiệp thực phẩm, sản phẩm có thể khử mùi thùng đựng, khử trùng và baroi quản rau củ quả, thịt cá tươi sống. Ngoài ra Chlorine Hi Chlon 70% tẩy trắng vật liệu nhuộm da rất hiệu quả

Liều lượng sử dụng

  • Đối với nước thải: 3-5mg/l đối với nước thải sau khi xử lý sinh học hoàn toàn
  • Đối với nước sạch: Nước mặt từ 2-3mg/l, đối với nước ngầm là từ 0.7-1mg/l; hàm lượng Clo dư thừa không ít hơn 0.3 và không nhiều hơn 0.5 mg/l.
  • Đối với hồ bơi: 200-300 g/100m3

Chlorine Niclon 70G Tosoh

Với đặc tính chứa nhiều Clo cô đặc , Chlorine Niclon 70G Tosoh chuyên dùng để xử lý nước trong hồ bơi, diệt khuẩn bể nuôi tôm – cá  trước khi thả, xử lý nước cấp, xử lý nước thải…. Ngoài ra, hoá chất này còn là chất tẩy trắng, tẩy uế, khử trùng và oxi hoá cho các ngành dệt, may mặc, sản xuất giấy, thuỷ sản … 

Liều lượng sử dụng

  • Trung bình dùng khoảng 0.7mg/l tuỳ vào từng loại nước thải

Nhóm hoá chất cung cấp dinh dưỡng vi sinh

Hàm lượng dinh dưỡng được xác định dựa trên thành phần có trong nước thải, tỷ lệ của chúng được xác định bằng các phương pháp thực nghiệm. Trong 3 ngày đầu tiên, tỷ lệ này được tính toán sơ bộ theo BOD:N:P = 100:5:1. Để tránh giảm hiệu quả  của bùn hoạt tính khi thời gian quá trình kéo dài, ta cần giảm  nitơ và phốt pho trong nước thải. Trong 20 ngày tiếp theo, tỷ lệ này sẽ được tính ở mức 200:5:1.

Chất dinh dưỡng được sử dụng trong giai đoạn đầu để nuôi cấy vi sinh trong bể xử lý yếm khí. 

Acid Phosphoric (H3PO4)

Công dụng chủ yếu là cung cấp phốt pho cho vi sinh vật ở bể xử lý sinh học.

Liều lượng sử dụng: 20kg/ngày đêm

Ure

Ure 10% được sử dụng chủ yếu cung cấp nitơ cho vi sinh vật ở bể xử lý sinh học.

Liều lượng Urê cần dùng: 80kg/ngày đêm.

Trên đây là top những hóa chất xử lý nước được sử dụng trong quá trình xử lý nước thải. Tuỳ vào thực trạng của hệ thống mà bạn có thể chọn cho mình một sản phẩm phù hợp nhất.

Tin liên quan
slay (1)
slay
sua-chua-kim-loại-la-gi
Bài viết mới
devcon-titanium-putty-10760-mat-tit-dap-truc
Tính năng và lợi ích của DEVCON Wear Guard High Temp 11480
ve-sinh-bang-tai-dung-cach
Tại sao nên sử dụng hệ thống làm sạch băng tải
Tìm hiểu về sơn epoxy chống ăn mòn hóa chất
DEVCON Wear Guard High Load 11490 - Giải pháp chống mòn hiệu quả